Atarax 25mg UCB 3 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-21287-18
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Hydroxyzine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu UCB Pharma S.A khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | VN-21287-18 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Hydroxyzine: 25mg
Công dụng (Chỉ định)
- Hydroxyzine được chỉ định để điều trị triệu chứng lo âu ở người lớn, điểu trị triệu chứng ngứa, an thần tiền phẫu.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị triệu chứng lo âu: 50 mg/ngày chia làm 3 lần: 12,5 – 12,5 – 25 mg; trong trường hợp nặng hơn có thể tăng liều tới 300 mg/ngày.
- Điều trị triệu chứng ngứa: Liều khởi đầu 25 mg trước khi ngủ và có thể tăng lên 25 mg/lần, ba hoặc bốn lần môi ngày nếu cần.
- Dùng trước phẫu thuật: 50 đến 200 mg/ngày dùng 1 lần (trước phẫu thuật 1 giờ) hoặc chia 2 lần (1 lần vào đêm hôm trước khi gây mê, 1 lần trước phâu thuật 1 giờ) Liều tối đa ở người lớn không quá 200 mg/một lần, liều tối đa mỗi ngày không quá 300 mg.
Trẻ em (từ 12 tháng tuổi trở lên):
Điều trị triệu chứng ngứa:
- Trẻ 12 tháng đến 6 tuổi: 1 mg/kg/ngáy và có thề tăng lên 2,5 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều.
- Trẻ trên 5 tuổi: 1 mg/kg/ngày và có thể tăng lên 2 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều.
- Dùng trước phẫu thuật: Liều duy nhất 1 mg/kg 1 giờ trước phẫu thuật và có thể dùng thêm liều 1 mg/kg vào đêm hôm trước khi gây mê.
- Chỉnh liều: theo đáp ứng của từng bệnh nhân trong khoảng liều khuyến cáo.
- Người cao tuổi: liều khởi đấu nên giảm xuống 1/2 liều khuyên cáo do tác dụng bị kéo dài.
- Bệnh nhân suy chức năng gan: khuyến cáo nên giảm 33% liều hàng ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ trung bình và nặng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Triệu chứng: buôn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, sốt, buồn ngủ, giảm phản xạ đổng tử, run, lẫn, hoặc ảo giác. Có thể kèm theo giảm nhận thức, suy hô hấp, co giật, hạ huyết áp hay rối loạn nhịp tim. Hôn mè sâu, trụy tim mạch, suy hô hấp có thể xảy ra.
- Xử lý: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ đường thở, chức năng hô hấp, tuần hoàn với ghi nhận điện tâm đồ liên tục và cung cấp đủ oxy. Việc theo dõi huyết áp, tim mạch duy trì cho đến 24 giờ sau khi bệnh nhân hết các triệu chứng. Nếu cần dùng thuốc co mạch, norepinephrine hoặc metaraminol có thể được lựa chọn. Không nên dùng epinephrine.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mân với hydroxyzine hay bất cứ tá dược nào của thuốc, với cetirizine, với các dẫn chất khác của piperazine, với aminophylline hoặc với ethylene- diamine.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Bệnh nhân loạn chuyển hóa porphy¬rin. Bệnh nhân đã có kéo dài khoảng QT trước đó.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Không rõ tần suất: quá mẫn, sốc phản vệ, lo âu, lú lãn, mất định hướng, ảo giác, an thẩn, run, co giật, rối loạn vận động, rối loạn điểu tiết, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đó, xoắn đỉnh, hạ huyết áp, co thắt phế quản, nôn, bất thường các xét nghiệm chức năng gan, ngứa, nổi ban đỏ, nổi mần dát sán, mày đay, viêm da, phù mạch thán kinh, tâng tiết mổ hôi, ban sắc tố cố định do thuốc, bí tiểu, khó chịu, sốt.
- Rất phổ biến: buồn ngủ.
- Phổ biến: đau đáu, khô miệng, mệt mỏi.
- Không phổ biến: choáng váng, mất ngủ, rói loạn chú ý, táo bón, buôn nôn, suy nhược.
- Đã quan sát thấy những tác dụng không mong muốn sau với cetirizine, chất chuyển hóa chính của hydroxyzine: giảm tiểu cầu, gây gổ, trầm cảm, máy cơ, loạn trương lực cơ, dị cảm, cơn xoay mắt (oculogyric crisis), tiêu chảy, tiều khó, đái dám, suy nhược, phù, tăng cân và những tác dụng này có thể xảy ra với hydroxyzine.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Nên thông báo cho bệnh nhân rằng hydroxyzine có thể làm tăng tác dụng của barbiturate, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc các thuốc kháng cholinergic.
- Rượu cũng gây tăng tác dụng cùa hydroxyzine.
- Hydroxyzine đổi kháng tác dụng với betahistine và các thuốc kháng cholinesterase.
- Nên ngưng điếu trị ít nhất 5 ngày trước khi làm các thử nghiệm dị ứng hoặc thử methacholin phế quản để tránh ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm.
- Nên tránh sử dụng đồng thời hydroxyzine với các thuổc ức chế monoamine oxidase.
- Hydroxyzine đối kháng tác dụng gây tăng huyết áp của epinephrine.
- Trên chuột cống, hydroxyzine đốl kháng tác dụng chóng co giật cùa phenytoin.
- Người ta đã thấy rằng Cimetidine 500 mg 2 lần một ngày gây tăng 36% nồng độ trong huyết thanh của hydroxyzine và làm giảm 20% nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa cetirizine.
- Hydroxyzine là chất ức chế cytochrome P450 2D6 (Ki: 3,9 piM; 1,7 mcg/ml) và ở liều cao có thể gây ra tương tác thuốc – thuốc với các cơ chất cùa CYP2D6. Ở nồng độ 100 pM, hydroxyzine không có tác dụng ức chế chất đổng phân 1A1 và 1A6 của UDP-glucuronyl transferase trong microsome gan ở người.
- Thuốc ức chế tốt các đổng phân 2C9/C10, 2C19 và 3A4 của cytochrom P450 ở các nồng độ (IC50:19 đến 140 mcM; 7 đến 52 mcg/ml) trên nồng độ đỉnh huyết tương, chất chuyển hóa cetirizine ở nồng độ 100 mcM không gây tác dụng ức chế cytochrome P450 ở gan người (1A2, 2A6,2C9/C10, 2C19,2D6, 2E1 và 3A4) và các dạng đổng phân của UDP-glucuronyl transferase. Do đó, hydroxyzine không gây giảm chuyển hoá các thuốc là cơ chất cho những enzym này.
- Do hydroxyzine bị chuyển hóa bởi alcohol dehydrogenase và CYP3A4/5 nên có thể dự đoán nồng độ thuốc trong máu có thể tăng khi sử dụng đổng thời hydroxyzine với các thuốc được biết có tác dụng ức chế mạnh các enzyme gan.
- Dùng đóng thời hydroxyzine với thuốc có tiềm năng gây loạn nhịp tim có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi sử dụng hydroxyzine trên những bệnh nhân có nguy cơ cao co giật. Trẻ nhỏ thường dễ phát triển những tác dụng không mong muốn có liên quan đến hệ thần kinh trung ương hơn. Ở trẻ em, co giật được ghi nhận nhiều hơn ở người lớn.
- Do hyroxyzine có tác dụng kháng cholinergic tiềm tàng nên cần sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân tăng nhãn áp, tắc nghẽn dòng chảy ra của bàng quang, giàm nhu động dạ dày- ruột, nhược cơ nặng hoặc sa sút trí tuệ.
- Có thể cần chỉnh liều khi dùng hydroxyzine đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic.
- Tránh sử dụng đồng thời hydroxyzine và rượu, cần thận trọng đỗi với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ loạn nhịp tim, bao gồm cả mất cân bằng điện giải (giảm kali huyết, giảm magnesium huyết), những bệnh nhân có bệnh tim trước đó, hoặc với bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc có tác dụng tiềm tàng gây loạn nhịp. Ở những bệnh nhân này, nên xem xét việc điều trị thay thế bằng thuốc khác.
- Đối với người cao tuổi, liều khởi đầu nên bằng một nửa liều khuyến cáo do tác dụng kéo dài.
- Nên giảm liêu dùng hydroxyzine đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan và bệnh nhân suy thận ở mức độ từ trung bình đến nặng.
- Hydroxyzine có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Hydroxyzine có thể làm giảm sự tỉnh táo hoặc thời gian phản ứng, do đó làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy của bệnh nhân. Nên tránh việc sử dụng đồng thời hydroxyzine với các chất chứa cón hoặc các thuốc an thần khác vì những tác dụng trên sẽ bị làm nặng thêm.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
- CSKH:
0818006928
